0888 372 778

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở ?

Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi muốn xây một căn nhà 2 tầng, nơi tôi đang ở là giáp với thị trấn nhưng các hộ dân xung quanh mỗi lần xây nhà đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. Bây giờ tôi muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì phải chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp ở đâu ạ?

Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

“a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.”

Theo đó, hồ sơ bao gồm:

– Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

– Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

2. Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng ?

Kính gửi công ty Luật Minh Khuê, tôi có một vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi các đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng ?

Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định:

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

3. Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng ?

Thưa luật sư! Hồi đầu tháng 2 tôi được chị tôi chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức tặng cho, tôi và chị đã ra làm hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất. Hiện tại tôi chưa ra Sở Tài Nguyên và Môi Trường để làm thủ tục chuyển đổi trên sổ hồng và chuẩn bị xin giấy phép xây dựng. Vậy luật sư cho tôi hỏi:

1/ Thủ tục xin giấy phép xây dựng tôi có thể đem hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi làm giấy phép xây dựng được không? Và trên bản vẽ thiết kế kiến trúc sư vẫn ghi tên chủ hộ là tên của chị tôi vậy sau khi xin giấy phép xây dựng thì chủ hộ sẽ là ai?

2/ Hiện tại, trên hồ sơ công chứng và sổ hồng thì diện tích đất là 80m2 và diện tích nhà ở trên đất là 64m2 .Và sau khi thiết kế để xây nhà thì diện tích nhà sau thiết kế là 77m2 (phá bỏ nhà cũ, xây mới hoàn toàn) thì luật sư cho tôi hỏi: Sau này tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất trên sổ Hồng ở Sở Tài Nguyên Môi Trường, thì trên hợp đồng công chứng và diện tích nhà hiện tại không khớp về diện tích nhà trên đất thì có sao không? Có được chuyển quyền sử dụng đất không? và lúc đó chủ hộ sẽ là tôi hay vẫn đứng tên chị tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

– Vấn đề xin giấy phép xây dựng:

“Điều 95, Luật đất đai năm 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
……”

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 95 thì nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn.

– Với vấn đề thứ hai:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì bạn cũng phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở hay xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn.

4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành ?

Kính chào luật sư, gia đình em có một mảnh đất và muốn xây dựng nhà ở, em nghe nói theo quy định mới khi xây dựng nhà cửa phải xin cấp giấy phép xây dựng vậy luật sư tư vấn giúp em mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành với ạ ?

Em xin cảm ơn!

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi : …………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………

– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): ……………

– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………

– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã …………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………

– Số điện thoại: ………………………………………………

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: …………………………………………

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………

– Phường/xã ……………………  Quận/huyện …………

– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………

– Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………  Cấp công trình: ……

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: …………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n)(tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.

– Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………… m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: …………………

– Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ……

– Phường (xã) ………………  Quận (huyện) ……………

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………

– Số tầng: …………………………………………………

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …  Cấp ngày …

– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do …  Cấp ngày: …

– Địa chỉ: ……………………………………………………

– Điện thoại: …………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

5. Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng ?

Kính gửi! Luật sư Công ty Luật Minh Khuê, tôi có một số thắc mắc mong được Luật sư giải đáp. Trường hợp của tôi cụ thể như sau: Gia đình tội đang làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhưng chưa có giấy phép xây dựng, gia đình đã khởi công xây dựng và cơ quan thanh tra xử phạt vi phạm hành chính.

Vậy thẩm quyền xử phạt, mức xử phạt của gia đình tôi là bao nhiêu. Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các chuyên gia ?

Xin trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Thứ nhất, về mức xử phạt:

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 14 dẫn chiếu tới Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở quy định về mức xử phạt trong trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định cụ thể như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình

4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Như vậy, theo quy định của pháp luật và thông tin bạn cung cấp gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt có thể áp dụng cho gia đình bạn là: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Thứ hai, về thẩm quyền xử phạt:

Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu tới Điều 24 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định cụ thể về thẩm quyên xử phạt như sau:

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực

1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:……. 

e) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng: quản lý giá; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở; đấu thầu; đầu tư;

g) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng: sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả;

h) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng: điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;

i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; quản lý rừng, lâm sản; đất đai;

k) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng: quản lý các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, năng lượng nguyên tử; tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường.……

Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:

Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nguồn: Luật Minh Khuê

Link gốc: https://luatminhkhue.vn/thu-tuc-xin-cap-giay-phep-xay-dung-nha-o-moi-nhat.aspx

Gửi bình luận

Become a first comment for this post!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan